hóa 9 trang 14
Vì vậy mà hoa ở những khu vực này sẽ nở sớm hơn. Hãy kiểm tra lịch hoa nở dự kiến trước khi lên đường bạn nhé! Jeju: 23/3 – 30/3; Jinhae: 1/4 – 10/4; Seoul: 7/4 – 15/4; 2. Hàn Quốc mùa anh đào – Top 9 địa điểm ngắm hoa đẹp nhất 2.1 Jinhae Gunhangje Festival
Contact@vmos.cn 商务合作: Business@vmos.cn 投诉建议: TS@vmos.cn 工作时间 周一至周六 9:00-18:00 合作伙伴 谷歌 酷安 MT文件管理 Via浏览器 Xposed * 微信美颜由 相芯科技 提供技术支持. 华为谷歌 鸿蒙谷歌 高通谷歌 荣耀谷歌安装指南(华为和荣耀手机内置高通芯片)的主流
Giải bài 4 trang 14 SGK Hóa 9: a) Phương pháp hóa học: - Ngâm hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HCl dư. - Phản ứng xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc. - Làm khô chất rắn, thu được bột Cu. - Cân, giả sử ta cân được 7,2g. Từ đó suy ra trong hỗn hợp có 7,2g Cu
Xem đầy đủ: Hóa 9. Xem theo môn học. Sách giáo khoa (SGK) Sách bài xích tập (SBT) Luyện tập Bài 1 trang 14 sgk sách Địa 9, nhờ vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta. Phân bố người dân và các mô hình quần cư - bài bác 1 trang 14 sgk địa lí 9.
Số 288, Dương Đình Hội, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9 - TP Hồ Chí Minh inspire.itdev@gmail.com 01662 465 188
Trang sức Bạc đen Chính Hãng Tại Việt Nam. Dây Chuyền Swarovski Latisha Flower Pendant Mixed Metal Finish Mặt Hoa Đen; 14.500.000 đ . 16.500
ahalhawso1987. Giải bài tập Hóa 9 trang 143VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tài liệu Giải Hóa 9 Bài 45 Axit axetic. Tài liệu hướng dẫn các em trả lời các câu hỏi trong SGK Hóa 9 trang 143, giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức trọng tâm của bài, biết cách giải bài tập chuẩn xác. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các bạn học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập. Mời các bạn cùng tham Hoá 9 Bài 45 Axit axeticI. Tóm tắt kiến thức cơ bản Axit axetic1. Tính chất vật lí2. Cấu tạo phân Tính chất hóa học4. Ứng Điều Giải bài tập trang 143 SGK Hóa lớp 9Bài 1 trang 143 sgk Hóa 9Bài 2 trang 143 sgk Hóa 9Bài 3 trang 143 sgk Hóa 9Bài 4 trang 143 sgk Hóa 9Bài 5 trang 143 sgk Hóa 9Bài 6 trang 143 sgk Hóa 9Bài 7 trang 143 sgk Hóa 9Bài 8 trang 143 sgk Hóa 9III. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 45 IV. Giải SBT Hóa 9 bài 45 Axit axeticI. Tóm tắt kiến thức cơ bản Axit axetic1. Tính chất vật líAxit axetic CH3COOH là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. Dung dịch axit axetic nồng độ từ 2 – 5 % dùng làm giấm Cấu tạo phân nhóm –COOH Cacboxyl làm cho phân tử có tính Tính chất hóa họcAxit axetic là một axit yếu, yêu hơn các axit HCl, H2SO4, HNO3, H2SO3 nhưng mạnh hơn axit cacbonic H2CO3. Axit axetic cũng có đầy đủ tính chất của một dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và + NaOH → H2O + CH3COONa Natri axetatCH3COOH + CaO → H2O + CH3COO2Ca .Tác dụng với kim loại trước H giải phóng H22CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2Tác dụng với muối của axit yếu + CaCO3 → CH3COO2Ca + CO2 + Tác dụng với rượu tạo ra este và nướcCH3COOH + HO-C2H5 CH3COOC2H5 + Ứng axetic được dùng để điều chế dược phẩm, thuốc diệt cỏ, phẩm nhuộm, tơ sợi nhân tạo...5. Điều công nghiệp, đi từ butan C4H102C4H10 + 3O2 4CH3COOH + 2H2OĐể sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic + O2 CH3COOH + ý Những hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm –COOH, có công thức chungnH2n+1COOH gọi là axit cacboxylic no đơn chức cũng có tính chất tương tự axit Giải bài tập trang 143 SGK Hóa lớp 9Bài 1 trang 143 sgk Hóa 9Hãy điền những từ thích hợp vào chỗ trốnga Axit axetic là chất... không màu, vị....tan....trong Axit axetic là nguyên liệu để điều chế .....c Giấm ăn là dung dịch..... từ 2 đến 5%.d Bằng cách ...... butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được.....Đáp án hướng dẫn giải chi tiết a Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo và tơ nhân tạoc Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%.d Bằng cách oxi hóa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit 2 trang 143 sgk Hóa 9Trong các chất sau đâya C2H5OHb CH3COOHc CH3CH2CH2OHd CH3CH2-CO-OHchất nào tác dụng với Na, NaOH, Mg, CaO?Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Chất tác dụng với Na là a, b, c, dChất tác dụng với NaOH là b, dChất tác dụng với Mg là b, dBài 3 trang 143 sgk Hóa 9Axit axetic có tính axit vì trong phân tửa Có 2 nguyên tửb Có nhóm -OHc Có nhóm -OH và =C=Od có nhóm -OH kết hợp với nhóm =C=O tạo thành nhốm O=C-OHĐáp án hướng dẫn giải chi tiết Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOHĐáp án DBài 4 trang 143 sgk Hóa 9Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit? Giải án hướng dẫn giải chi tiếtChất có tính axit là a vì trong phân tử có nhóm -COOHBài 5 trang 143 sgk Hóa 9Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe?Viết các phương trình phản ứng hóa học nếu cóĐáp án hướng dẫn giải chi tiết Axit axetic có thể tác dụng được với những chất ZnO, KOH, Na2CO3, Fe2CH3COOH + ZnO → CH3COO2Zn + 2H2OCH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O2CH3COOH + Fe → CH3COO2Fe + 6 trang 143 sgk Hóa 9Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từa natri axetat và axit rượu án hướng dẫn giải chi tiết a CH3 – CH2OH + H2SO4 đặc → 2CH3COOH + CH3 – CH2OH + O2 CH3COOH + H2OBài 7 trang 143 sgk Hóa 9Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100 gam CH3CH2OH thu được 55 gam CH3 – Viết phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm của phản Tính hiệu suất của phản ứng án hướng dẫn giải chi tiết Số mol CH3COOH = 60 60 = 1 mol; số mol C2H5OH = 100 46 ≈ 2,17 Phương trình hóa học của phản + C2H5OH CH3 –COOC2H5 + H2O.etylaxetatb Theo phương trình phản ứng, vì lượng C2H5OH dư nên lượng CH3 –COOC2H5 theo lí thuyết phải tính theo lượng CH3COOH. Theo phản ứng số mol của CH3COOH là 1 lượng CH3COOH theo lí thuyết = = 88 tế chỉ thu được 55 hiệu suất của phản ứng là H% = 55/88.100% = 62,5%.Bài 8 trang 143 sgk Hóa 9Cho dung dich axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dich NaOH nồng độ 10%, thu được dung dịch có nồng độ 10,25%. Hãy tính án hướng dẫn giải chi tiết Ta có phương trình phản ứngCH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2OGọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH lần lượt là m và m' có; Theo phản ứng nCH3COOH = nNaOH = mCH3COONaSuy ra Từ nồng độ muối, ta cóGiải ra ta được m = m'.Thay vào 1 ta tính được a = 15. Vậy dung dịch CH3COOH có nồng độ a = 15%.>> Mời các bạn tham khảo thêm giải bài tập Hóa 9 bài tiếp theo tại Giải Hóa 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axeticIII. Trắc nghiệm Hóa 9 bài 45 Câu 1 Ứng dụng nào sau đây không phải của axit axetic?A. Pha giấm ănB. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc diệt côn trùngC. Sản xuất cồnD. Sản xuất chất dẻo, tơ nhân tạoCâu 2 Để phân biệt C2H5OH và CH3COOH, ta dùng hóa chất nào sau đây là đúng?A. NaB. Dung dịch AgNO3C. CaCO3D. Dung dịch NaClCâu 3 Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợpLên men giấm ancol etylicOxi hóa không hoàn toàn andehit axeticOxi hóa không hoàn toàn ButanCho metanol tác dụng với cacbon oxitTrong những phản ứng trên, số phản ứng tạo ra axit axetic là?A. 1B. 2C. 3D. 4Câu 4 Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol?A. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tácB. Chưng cất este tạo raC. Tăng nồng độ axit hoặc ancolD. Lấy số mol ancol và axit bằng nhauCâu 5 Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?A. Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidroB. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancolC. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơnD. Vì axit có 2 nguyên tử oxiIV. Giải SBT Hóa 9 bài 45 Axit axeticNgoài các dạng câu hỏi bài tập sách giáo khoa hóa 9 bài 45, để củng cố nâng cao kiến thức bài học cũng như rèn luyện các thao tác kĩ năng làm bài tập. Các bạn học sinh cần bổ sung làm thêm các câu hỏi bài tập sách bài tập. Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã hướng dẫn các ban học sinh giải các dạng bài tập trong Sách bài tập Hóa 9 bài 45 tạiGiải Sách bài tập Hóa học 9 bài 45-Trên đây VnDoc đã hướng dẫn Giải bài tập Hóa 9 Bài 45 Axit axetic. Mời các bạn cùng tham khảo lời giải các bài tiếp theo tại chuyên mục Giải SGK Hóa 9 trên VnDoc. Chuyên mục tổng hợp lời giải theo từng đơn vị bài học, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức được học và luyện giải Hóa 9 dễ ra, các bạn có thể tham khảo thêm Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
[Bài 3 Hóa 9] giải bài tập bài 1, 2, 3, 4 trang 14 SGK Hóa lớp 9 Tính chất hóa học của axit – Chương 1. A. Tính chất hóa học của axit chất hóa học của axit 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ 3H2SO4 dd loãng + 2Al → Al2SO43 + 3H2 2HCl + Fe → FeCl2 + H2 Những kim loại không tác dụng với HCl, H2SO4 loãng như Cu, Ag, Hg,… Chú ý Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro. 3. Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước Thí dụ H2SO4 + CuOH2 → CuSO4 + 2H2O 4. Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước. Thí dụ Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối. II. Axit mạnh và axit yếu Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại + Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,… + Axit yếu như H2S, H2CO3,… Advertisements Quảng cáo B. Giải bài tập Hóa 9 bài 3 trang 14 Hóa lớp 9 Bài 1. Từ Mg, MgO, MgOH2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat. Đáp án Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O MgOH2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O Bài 2 Có những chất sau CuO, Mg, Al2O3, FeOH3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra a Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí. b Dung dịch có màu xanh lam c Dung dịch có màu vàng nâu d Dung dịch không có màu. Viết các phương trình hóa học. Hướng dẫn a Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2; Mg + 2HCl → MgCl2 + H2b Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng II. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch muối sắt III FeOH3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O d Dung dịch không có màu là dung dịch muối nhôm. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O. Bài 3. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau a Magie oxit và axit nitric; d Sắt và axit clohiđric; b Đồng II oxit và axit clohiđric; e Kẽm và axit sunfuric loãng. c Nhôm oxit và axit sunfuric; Giải bài 3 a MgO + 2HNO3 → MgNO32 + H2O b CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O c Al2O3 + 3H2SO4 → Al2SO43 + 3H2O d Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 e Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Bài 4 trang 14 Hóa 9 Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo a Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học. b Phương pháp vật lí. Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng Đáp án bài 4 a Phương pháp vật lí Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ. Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút, rồi đem cân. Giả sử có m gam Fe. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt là %Fe = m/10 .100% Suy ra %Cu = 100% – %Fe Phương trình hóa học Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 Cu+HCl → Không xảy ra phương trình phản ứng hóa học b Phương pháp hóa học Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng , lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra Fe đã phản ứng hết, lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, làm khô và cân. Chất rắn đó là Cu. Giả sử có m gam Cu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng là %Cu = m/10 . 100% Suy ra %Fe = 100% – %Cu
hóa 9 trang 14